Vật liệu cần thiết để pha chế thuốc trong Minecraft
Để pha chế thuốc thì trước tiên bạn cần phải chế tạo lọ thuỷ tinh để đựng thuốc, với nguyên liệu chính là kính.
Sau đó, chế cái vạc để đựng nước theo công thức 7 sắt thỏi:
Hãy lấy nước cho vào xô để đổ vào vạc, rồi lấy lọ thuỷ tinh múc nước từ vạc hoặc muốn nhanh thì cầm lọ thuỷ tinh chạy ra sông lấy nước luôn. Chú ý là mọi thao tác lấy nước đều phải nhấn chuột phải nhé. Tiếp theo chế tạo thêm khung chế thuốc theo công thức 3 đá cuội và 1 que lửa:
Rồi bạn nhấn chuột phải vào khung chế thuốc thì nó sẽ ra cái bảng có 4 ô, ở ô đầu tiên bạn hãy bột quỷ lửa vô,ô tiếp theo là để bỏ 1 liệu, 3 ô còn lại thì bỏ 3 lọ nước để chế thành thuốc. Khi bỏ nguyên liệu vào ô đầu, cái brew sẽ tự động pha chế, khi thấy mũi tên màu xám sẽ được lấp đầy bởi màu trắng thì sẽ hoàn thành. Khi hoàn thành, lọ nước đó sẽ tự biến đổi thành 1 chai thuốc:
Nguyên liệu cần thiết để pha chế thuốc trong Minecraft
Có rất nhiều nguyên liệu để pha chế thuốc, chúng tôi sẽ liệt kê tất cả dưới đây cho các bạn tiện theo dõi:
Nguyên liệu pha chế thuốc
- Kem dung nham (Magma Cream): Được dùng để pha chế các loại thuốc chống lửa, theo công thức 1 keo dính và 1 bột lửa.
- Dưa hấu vàng (Glistening Watermelon): Được dùng để điều chế các loại thuốc tăng máu, theo công thức 1 dưa hấu và 8 vàng hạt.
- Cà rốt vàng (Golden carrot): Dùng để phục hồi năng lượng, một cà rốt vàng có thể phục hồi 3 thanh thức ăn. Ngoài ra, còn được dùng để chế biến thuốc nữa, nguyên liệu chính để chế biến được cà rốt vàng là 8 vàng hạt và 1 cà rốt.
- Đường (Sugar): Được chế tạo từ mía đường hoặc mật ong.
- Mắt nhện (Spider Eye): Đi giết nhện là kiếm được mắt nhện.
- Nước mắt ma địa ngục (Ghast Tear): Đi giết bóng ma bạn sẽ thu về được nước mắt ma.
- Bột lửa (Blaze Powder): Đi giết con quỷ lửa tại các pháo đài dưới địa ngục để lấy gậy lửa, sau đó cho vào bàn chế tạo để chế biến.
- Mai rùa : được chế tạo từ vảy rùa.
Nguyên liệu bổ sung thuốc
- Đá đỏ (Redstone): Thường gặp bên cạnh nham thạch, tìm thấy nhiều nhất ở layer 8. Sử dụng cúp sắt, kim cương để kiếm.
- Bụi đá phát sáng (Glowstone dus): Đập đá phát sáng là sẽ thu được bụi đá phát sáng.
- Nước mắt nhện lên men (Fermented Spider eye): Được chế tạo theo công thức 1 mắt nhện, 1 nấm nâu và 1 đường.
Công dụng của từng loại thuốc trong game Minecraft
Các loại thuốc cơ bản
Thuốc cơ bản là các loại thuốc được tạo ra đầu tiên và dùng để pha chế tiếp thành các loại thuốc khác. Thuốc cơ bản không có tác dụng khi người chơi uống chúng.
Icon | Tên thuốc | Mô tả tác dụng |
---|---|---|
Water Bottle | Mọi loại thuốc đều cần có nước, đây là điểm khởi đầu | |
Awkward Potion | Là nền tảng để tạo ra các loại hiệu ứng thuốc khác | |
Thick Potion | Không sử dụng | |
Mundane Potion | Không sử dụng |
Các thuốc có tác dụng tích cực
Icon | Tên thuốc | Thời gian | Hiệu ứng | Mô tả tác dụng |
---|---|---|---|---|
Potion of Regeneration | 0:45 | Phục hồi sinh lực | Phục hồi 18 ( × 9) sức khỏe theo thời gian, 1 () mỗi 50 tích tắc (2.5 giây). | |
Potion of Regeneration + | 1:30 2:00[chỉ BE] |
Phục hồi 36 ( × 18) hoặc 48 ( × 24)[chỉ BE] theo thời gian, 1 () mỗi 50 tích tắc (2.5 giây). | ||
Potion of Regeneration II | 0:22 | Phục hồi 18 ( × 9) sức khỏe theo thời gian, 1 () mỗi 25 tích tắc (1.25 giây). | ||
Potion of Swiftness | 3:00 | Tăng tốc độ | Tăng tốc độ thêm 20% và tăng FOV (chạy nước rút 6.6 mét/giây). | |
Potion of Swiftness + | 8:00 | |||
Potion of Swiftness II | 1:30 | Tăng tốc độ thêm 40% và tăng FOV (chạy nước rút 8 mét/giây). | ||
Potion of Fire Resistance | 3:00 | Kháng lửa | Cung cấp khả năng không bị sát thương từ tất cả các thiệt hại có liên quan đến nhiệt (như bị dính lửa). | |
Potion of Fire Resistance + | 8:00 | |||
Potion of Healing | Ngay lập tức | Tăng sức khỏe tức thì | Hồi phục 4 () | |
Potion of Healing II | Hồi phục 8 () (tăng gấp 2 với mỗi cấp độ bổ sung) | |||
Potion of Night Vision | 3:00 | Tầm nhìn ban đêm | Làm sáng mọi thứ đến mức ánh sáng 15, làm sáng nước với ánh sáng màu xanh lam, làm sáng dung nham bằng ánh sáng màu cam (những người chơi khác không thể nhìn thấy ánh sáng tăng cường nếu không có hiệu ứng này) | |
Potion of Night Vision + | 8:00 | |||
Potion of Strength | 3:00 | Sức mạnh | Tăng sát thương cận chiến thêm 3 () | |
Potion of Strength + | 8:00 | |||
Potion of Strength II | 1:30 | Tăng sát thương cận chiến thêm 6 () (+ 3 () mỗi tier) | ||
Potion of Leaping | 3:00 | Nhảy cao | Cho phép người chơi nhảy cao hơn và giảm sát thương rơi. | |
Potion of Leaping + | 8:00 | |||
Potion of Leaping II | 1:30 | Tăng thêm chiều cao nhảy (hơn 2 khối) và giảm sát thương rơi | ||
Potion of Water Breathing | 3:00 | Bơi dưới nước | Ngăn thanh oxy giảm và tăng nhẹ tầm nhìn khi ở dưới nước. | |
Potion of Water Breathing + | 8:00 | |||
Potion of Invisibility | 3:00 | Tàng hình | Làm cho hình người chơi biến mất. Mob có thể phát hiện và theo dõi người chơi chỉ ở cự ly gần, phạm vi phát hiện tăng khi người chơi mặc áo giáp. Áo giáp, vật phẩm cầm trên tay, mũi tên đâm vào người chơi… và một số vật phẩm khác không bị ảnh hưởng và vẫn có thể nhìn thấy. | |
Potion of Invisibility + | 8:00 | |||
Potion of Slow Falling | 1:30 | Rơi chậm | Làm cho người chơi rơi với tốc độ chậm hơn và không nhận bất kỳ thiệt hại nào khi chạm đất. Với hiệu ứng này, người chơi có thể nhảy qua khoảng cách gần 6 khối khi chạy nước rút. Người chơi cũng không thể phá hủy bất kỳ cây trồng nào bằng cách nhảy lên chúng trong khi trải nghiệm tác dụng của lọ thuốc này. | |
Potion of Slow Falling + | 4:00 | |||
Potion of Luck [chỉ JE] |
5:00 | May mắn | Tăng thuộc tính may mắn thêm 1 điểm. |
Các thuốc có tác dụng tiêu cực
Icon | Tên thuốc | Thời lượng | Hiệu ứng | Mô tả tác dụng |
---|---|---|---|---|
Potion of Poison | 0:45 | Ngộ độc | Gây sát thương lên tới 36 ( × 18) theo thời gian, nhưng không làm giảm sức khỏe dưới 1 (). | |
Potion of Poison + | 1:30 2:00[chỉ BE] |
Gây sát thương lên tới 72 ( × 36) hoặc 96 ( × 48)[chỉ BE] theo thời gian, nhưng không làm giảm sức khỏe dưới 1 (). | ||
Potion of Poison II | 0:21.6 0:22.5[chỉ BE] |
Gây sát thương lên tới 38 ( × 19) theo thời gian, nhưng không làm giảm sức khỏe dưới 1 (). | ||
Potion of Weakness | 1:30 | Làm yếu đi | Giảm sát thương cận chiến 4 (). | |
Potion of Weakness + | 4:00 | |||
Potion of Slowness | 1:30 | Làm chậm lại | Làm người chơi và Mob chậm đi 15%, xuống khoảng 4.75 block mỗi giây nước rút. | |
Potion of Slowness + | 4:00 | |||
Potion of Slowness IV | 0:20 | Làm người chơi và Mob chậm đi 60%, xuống khoảng 2.25 block mỗi giây nước rút. | ||
Potion of Harming | Ngay lập tức | Thiệt hại tức thì | Thiệt hại 6 (). | |
Potion of Harming II | Thiệt hại 12 ( × 6) (tăng gấp 2 với mỗi cấp độ bổ sung) |
Các thuốc có tác dụng hỗn hợp
Icon | Tên thuốc | Thời lượng | Mô tả tác dụng |
---|---|---|---|
Potion of the Turtle Master | 0:20 | Cung cấp cho người chơi các hiệu ứng trạng thái chậm IV và kháng cự III. | |
Potion of the Turtle Master + | 0:40 | ||
Potion of the Turtle Master II | 0:20 | Cung cấp cho người chơi các hiệu ứng trạng thái chậm VI và kháng cự IV. |
Công thức pha chế thuốc trong game Minecraft
Các bạn hãy pha chế thuốc theo sơ đồ dưới đây là sẽ chế biến được loại thuốc mình mong muốn ngay thôi, tất cả nguyên liệu, vật liệu cũng như tác dụng của từng loại thuốc chúng tôi đã giới thiệu ở trên rồi. Nhìn thì có vẻ phức tạp, nhưng các bạn cứ tra cứu theo mũi tên chỉ dẫn nhé:
Vậy là giờ đây, các bạn có thể tự mình pha chế những loại thuốc mình muốn để hỗ trợ tăng sức mạnh, cũng như chống lại sự tấn công của những con quái vật đáng ghét rồi. Chúc các bạn chơi game vui vẻ!
Tham gia ngay máy chủ IP : SV.MCFAMILY.VN
Bạn chưa có game? Tải game ngay tại đây